PHÒNG GD&ĐT NAM TRỰC TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG SƠN Số: 17A/KH- THĐS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
KẾ HOẠCH
LIÊN KẾT TỔ CHỨC DTHT HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KNS
NĂM HỌC 2022-2023
- CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Căn cứ pháp lý:
– Căn cứ vào Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa;
– Căn cứ Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 14/9/2018 của UBND tỉnh Nam Định về việc Quy định về dạy thêm, học thêm (DTHT) trên địa bàn tỉnh Nam Định và Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 10/9/2019 của UBND tỉnh Nam Định về việc bãi bỏ một số điều của Quy định về DTHT trên địa bàn tỉnh Nam Định ban hành kèm theo quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 14/9/2018;
– Căn cứ vào Công văn 1408/SGDĐT-GDTH về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2022-2023;
– Căn cứ vào Kế hoạch 261/PGDĐT-TH ngày 08/9/2022 về Kế hoạch giáo dục năm học 2022-2023;
– Căn cứ vào Công văn số 1396/SGDĐT-KHTC ngày 05 tháng 9 năm 2022 về việc thực hiện quản lý thu, chi các khoản dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục công lập do tỉnh quản lý năm học 2022-2023 của Sở GD&ĐT tỉnh Nam Định;
– Căn cứ vào Công văn số 1405/SGDĐT-KHTC ngày 06 tháng 9 năm 2022 về việc Hướng dẫn thực hiện Quy định về dạy thêm, học thêm trong nhà trường từ năm học 2022-2023 của Sở GD&ĐT tỉnh Nam Định;
– Căn cứ vào nhu cầu của học sinh, cha mẹ học sinh; năng lực của đội ngũ cán bộ, giáo viên và điều kiện thực tế của nhà trường;
– Kế hoạch năm học và kế hoạch giáo dục năm học 2022-2023 của trường Tiểu học Đồng Sơn.
- Căn cứ tình hình thực tiễn:
Hiện nay, trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế, đời sống KT-XH đang có nhiều biến đổi, GD phải giải quyết những vấn đề có tính bức thiết và đầy thách thức của xã hội. Thông tin thiếu lành mạnh đang tác động mạnh đến đời sống làm cho thế hệ trẻ có nhiều biểu hiện nhận thức lệch lạc và sống xa rời các giá trị đạo đức truyền thống như: sống thực dụng, ích kỷ, đua đòi, xa hoa lãng phí, ít quan tâm đến cộng đồng và những người xung quanh. Một bộ phận HS thiếu ý thức rèn luyện, lười học tập, lao động, thờ ơ, vô cảm trước nỗi đau của người khác, ích kỷ, bất hiếu với cha mẹ, mắc tệ nạn xã hội, vi phạm pháp luật, tình trạng bạo lực học đường ngày một gia tăng.
Trường Tiểu học Đồng Sơn trong những năm qua luôn được CMHS đặt niềm tin về chất lượng giáo dục. Cha mẹ học sinh luôn đồng hành cùng với nhà trường trong công tác giáo dục trẻ. Với mục tiêu giúp các em được phát triển hài hòa, toàn diện, đáp ứng được yêu cầu mới của GD trong tình hình hiện nay, nhà trường đã bổ sung thêm những nội dung mới như: GD kĩ năng sống, GD giới tính, xây dựng thói quen đọc sách,… vào các chương trình giáo dục hàng năm.
- Mục đích, yêu cầu
- Mục đích
– Giúp cho người học hình thành và phát triển những thói quen, hành vi, thái độ tích cực, lành mạnh trong việc ứng xử các tình huống của cuộc sống cá nhân và tham gia đời sống xã hội, qua đó hoàn thiện nhân cách và định hướng phát triển bản thân tốt hơn dựa trên nền tảng các giá trị sống.
– Tăng cường sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội, tạo môi trường thuận lợi để giáo dục học sinh.
– Tạo cơ hội để học sinh phát triển hài hòa về thể chất, trí tuệ, tinh thần và đạo đức.
– Tạo cơ hội cho giáo viên phát huy khả năng trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục; phát hiện và bồi những năng khiếu, phát huy phẩm chất, năng lực của học sinh.
- Yêu cầu
– Hoạt động giáo dục kỹ năng sống ngoài giờ chính khóa góp phần củng cố, nâng cao kiến thức, kỹ năng, giáo dục nhân cách cho người học; có nội dung phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý học sinh tiểu học, phù hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam.
– Đẩy mạnh hoạt động giáo dục KNS cho học sinh theo định hướng phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực.
– Tổ chức các hoạt động theo nhiều hình thức để học sinh làm quen với phương pháp hoạt động chủ động phù hợp với mục tiêu đào tạo mới.
– Có thái độ đúng đắn, có tình cảm tích cực thể hiện ở sự hứng thú với hoạt động, được góp sức lực, khả năng của mình vào hoạt động của tập thể.
– Tổ chức giáo dục giáo dục KNS cho học sinh đảm bảo an toàn, nghiêm túc, thiết thực, hiệu quả.
– Tổ chức các hoạt động giáo dục KNS, hoạt động trải nghiệm trong phạm vi khuôn viên nhà trường hoặc các địa điểm gần nhà trường; các hoạt động trải nghiệm ở các địa điểm xa cần có sự đồng ý của CMHS.
– Việc tổ chức giáo dục giáo dục KNS có thu phí phải được sự đồng thuận của cha mẹ học sinh, được người học tham gia trên tinh thần tự nguyện.
III. Giải pháp:
- Tăng cường việc tuyên truyền nâng cao nhận thức của GV, HS, CMHS và cộng đồng về các hoạt động giáo dục kĩ năng sống ngoài giờ chính khóa, nâng cao ý thức tự giác chấp hành kỷ luật, kỷ cương, nền nếp đến toàn thể học sinh trong nhà trường khi tham gia các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Ngoài tổ chức dạy kĩ năng sống theo chương trình liên kết, tăng cường giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học và tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khóa. Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực để tạo điều kiện, cơ hội cho học sinh được thực hành, trải nghiệm kĩ năng sống trong quá trình học tập.
- Nâng cao hiệu quả chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng rèn luyện đạo đức, phát triển năng lực, bồi dưỡng năng khiếu, tạo hứng thú cho HS thông qua các hoạt động phù hợp với đặc điểm tâm lý, lứa tuổi học sinh tiểu học như: hoạt động thể dục, thể thao, văn nghệ đầu giờ, giữa giờ, hoạt động trải nghiệm, hoạt động đọc sách cuối giờ; hoạt động chủ điểm hàng tháng; hoạt động thăm quan, dã ngoại; ….
- Thực hiện giáo dục kỹ năng sống ngoài giờ chính khóa phải bám sát theo kế hoạch năm học của nhà trường.
- Huy động sức mạnh tổng hợp của các lực lượng trong và ngoài nhà trường để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, hiệu quả, phù hợp với điều kiện của địa phương và đáp ứng nhu cầu xã hội. Huy động được nguồn kinh phí hợp pháp để chi trả cho việc tổ chức giáo dục kĩ năng sống ngoài giờ chính khóa.
- Phát huy tính chủ động, tích cực, sáng tạo của học sinh trong học tập và các hoạt động giáo dục một cách phù hợp và hiệu quả.
- Chuẩn bị chu đáo mọi điều kiện: cơ sở vật chất, con người, nội dung tổ chức để triển khai các hoạt động có hiệu quả.
- Nội dung chi tiết:
- Liên kết dạy kĩ năng sống
1.1. Hình thức tổ chức: Liên kết thực hiện
Đơn vị liên kết: Cung cấp tài liệu, giáo trình, thiết kế bài giảng.
Nhà trường: Cung cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ tổ chức thực hiện.
Thông tin pháp lý của đơn vị liên kết:
– Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Kết nối trường học Việt Nam VSC
– Giấy phép hoạt động: 0107656958
– Đơn vị cấp phép: Sở KH&ĐT Tp Hà Nội – Phòng đăng kí kinh doanh
– Giấy phép hoạt động: Tổ chức hoạt động giáo dục kĩ năng sống
– Quyếtđịnh cấp phép hoạt động GDKNS số giấy phép: 1416/QĐ-SGD ĐT
– Đơn vị cấp giấy phép: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định
– Ngày cấp giấy phép: 06/9/2019
– Thời hạn giấy phép: 09/09/2021
1.2. Nội dung, chương trình
Chương trình phần mềm giáo dục kĩ năng sống Poki (nội dung kèm theo)
1.3. Đối tượng tham gia: Học sinh từ lớp 1 đến lớp 5 có nhu cầu.
1.4. Danh sách tham gia tổ chức
TT | Họ và tên | Ngày sinh | Trình độ ĐT | Chuyên ngành | SĐT |
1 | Vũ Thị Thanh Tươi | 04/10/1978 | Đại học | SP Tiểu học | 0965699654 |
2 | Nguyễn Thị Tâm | 06/06/1967 | Đại học | SP Tiểu học | 0335705525 |
3 | Lê Thị Tho | 10/09/1975 | Đại học | SP Tiểu học | 0857569684 |
4 | Chu Thị Hiền | 25/08/1976 | Đại học | SP Tiểu học | 0906165334 |
5 | Cồ Thị Hương Thủy | 08/05/1976 | Đại học | SP Tiểu học | 0838869530 |
6 | Đoàn Thị Kim Anh | 02/09/1974 | Đại học | SP tiểu học | 0399374831 |
7 | Bùi Thị Thuyên | 05/08/1969 | Cao đẳng | SP tiểu học | 0854409303 |
8 | Nguyễn Thị Hạnh | 12/07/1975 | Đại học | SP tiểu học | 0822908257 |
9 | Nguyễn Thị Phương | 13/03/1972 | Đại học | SP tiểu học | 0947384736 |
10 | Vũ Thị Thắm | 12/10/1968 | Cao đẳng | SP tiểu học | 0397427595 |
11 | Lê Thị Xuân | 15/10/1971 | Cao đẳng | SP tiểu học | 0949925298 |
12 | Vũ Thị Như Quỳnh | 20/03/1989 | Đại học | SP Tiểu học | 0378100053 |
13 | Đặng Thị Minh Huệ | 02/09/1978 | Đại học | SP Tiểu học | 0857271774 |
14 | Trần Thị Tươi | 06/11/1998 | Cao đẳng | SP Tiểu học | ‘0964732238 |
15 | Triệu Thị Sáng | 20/12/1974 | Cao đẳng | SP Tiểu học | 0835417071 |
16 | Vũ Thị Hà | 25/11/1977 | Cao đẳng | SP Tiểu học | 0839075361 |
17 | Võ Thị Thùy Dương | 22/07/1987 | Đại học | SP Tiểu học | 0983171608 |
18 | Nguyễn Thị Thành | 08/09/1978 | Cao đẳng | SP Tiểu học | 0971608150 |
19 | Vũ Thị Tốt | 13/02/1988 | Đại học | SP Tiểu học | 0977603010 |
20 | Vũ Thị Hoa | 03/02/1995 | Đại học | SP Tiểu học | ‘0332092981 |
21 | Vũ Thị Bích Yên | 08/03/1972 | Đại học | SP Tiểu học | 0366885659 |
22 | Đới Thanh Hoa | 12/11/1999 | Đại học | SP Tiểu học | ‘0878733806 |
23 | Vũ Thị Chung | 06/01/1976 | Cao đẳng | SP Tiểu học | 0942959476 |
24 | Vũ Thị Huê | 29/05/1976 | Đại học | SP Tiểu học | 036883944 |
25 | Đỗ Văn Chung | 30/07/1995 | Đại học | SP Tiểu học | 0984044790 |
26 | Vũ Thị Hạnh | 10/08/1976 | Đại học | SP Tiểu học | 0396793078 |
27 | Phạm Thị Quyên | 06/05/1975 | Đại học | SP Tiểu học | 0988123435 |
28 | Vũ Thị Huyền | 14/04/1995 | Đại học | SP Tiểu học | 0396277965 |
29 | Đoàn Thị Thúy | 29/12/1995 | Đại học | SP Tiểu học | 0947922983 |
30 | Nguyễn Thị Hằng | 13/06/1985 | Đại học | SP Tiểu học | 0976996682 |
1.5. Danh sách học sinh học thêm (Có danh sách kèm theo)
1.6. Địa điểm, thời gian:
– Địa điểm: Tại phòng học các lớp, các phòng học bộ môn, vườn trường, sân chơi, bãi tập và các địa điểm làng nghề, trung tâm văn hóa, các di tích văn hóa, lịch sử tại địa phương.
– Thời gian: Chiều thứ tư hàng tuần (sáng thứ bảy)
1.7. Thời lượng học: 70 chủ đề và 9 chuyên đề (mỗi chủ đề dạy 1 tiết, mỗi chuyên đề dạy 4 tiết). Thực hiện dạy 3 tiết/tuần, tương đương 12 tiết/tháng, dạy trong thời gian khung năm học 2022-2023.
1.8. Phương án thu chi Đơn vị: nghìn đồng
Diễn giải | Khối 1 | Khối 2 | Khối 3 | Khối 4 | Khối 5 | Cộng |
I. Số HS.Chia ra: | 157 | 179 | 183 | 190 | 219 | 928 |
HS tham gia | 157 | 179 | 183 | 190 | 219 | 928 |
HS được miễn | 9 | 15 | 16 | 18 | 15 | 73 |
Số HS đóng | 148 | 164 | 167 | 172 | 204 | 855 |
II. Dự toán thu | ||||||
Mức đóng/tháng | 48 | 48 | 48 | 48 | 48 | 48 |
Số tiền / tháng | 7 104 | 7 872 | 8 016 | 8 256 | 9 792 | 41 040 |
III. Dự toán chi | Mức chi | Số tiền | ||||
1. Chi trả cho CT liên kết | 20/tháng | 17 100 | ||||
2. Chi cho GV trực tiếp dạy | 19,6/tháng | 16 758 | ||||
3. Chi cho công tác quản lý | 4,2 /tháng | 3 591 | ||||
4.Chi trả hỗ trợ CSVC | 4,2 /tháng | 3 591 | ||||
Tổng cộng | 41 040 |
Trên đây là Kế hoạch liên kết tổ chức dạy thêm học thêm Giáo dục kỹ năng sống năm học 2022-2023 của trường Tiểu học Đồng Sơn. Đề nghị các thành viên trong nhà trường hoàn thành tốt kế hoạch./.
Đồng Sơn, ngày 9 tháng 9 năm 2022
PHÒNG GD&ĐT NAM TRỰC HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
Đoàn Thị Chi